[bsa_pro_ad_space id=5]

[bsa_pro_ad_space id=5]

[👨‍🎓🇻🇳] Present Perfect Continuous Tense – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Nội dung [Hiện]

Mặc dù không phổ biến như hiện tại tiếp diễn hay hiện tại hoàn thành nhưng ở mức độ cơ bản, bạn sẽ cần nắm được khái niệm và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous). Đây là 1 thì thuộc nhóm hiện tại (present) có cách sử dụng khá thú vị.

Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Top1Learn để nắm được tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ khái niệm, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong Tiếng Anh

Khám phá tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Hiểu rõ khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có tên tiếng Anh là persent perfect continuous tense hoặc present perfect progressive tense. Khái niệm đầy đủ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là:

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả các hành động bắt đầu ở quá khứ vẫn tiếp tục xảy ra ở hiện tại, được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh đến tính liên tục và thời gian diễn ra của hành động đó hoặc cũng dùng để nói về 1 hành động vừa mới kết thúc nhưng vẫn lưu lại kết quả ảnh hưởng lớn ở thời điểm nói.

Ngay trong khái niệm của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đã nếu lên cách sử dụng của thì này. Hãy xét các ví dụ dưới đây cùng 2 cách sử dụng của thì này để làm rõ hơn:

  1. Diễn tả hành động bắt đầu và vẫn đang xảy ra ở hiện tại (tương tự với hiện tại hoàn thành) nhưng nhấn mạnh và quá trình (thời gian) của hành động đó (hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả).

Ví dụ: Jessica has been talking since I showed up at the meetings. (Jessica đã nói suốt kể từ lúc tôi xuất hiện ở buổi gặp mặt.)

  1. Nói về 1 hành động/sự việc vừa mới kết thúc nhưng để lại kết quả ảnh hưởng rõ rệt ở hiện tại.

Ví dụ: He has been studying for 8 hours and now he has a severe headache. (Anh ấy đã học suốt 8 tiếng đồng hồ (đã dừng lại rồi) và giờ thì đau đầu không tả được.)

Hiểu rõ khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (persent perfect continuous tense)

Tổng kết ngắn gọn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (persent perfect continuous tense) cùng miêu tả các hành động giống với thì hiện tại hoàn thành (present perfect) nhưng có ý nhấn mạnh vào thời gian diễn ra của hành động.

Nếu chỉ đơn giản muốn nói “Tôi đã và đang học tiếng Anh từ 2002” -> dùng thì hiện tại hoàn thành.

Khi muốn nhấn mạnh tính liên tục “Tôi đã học tiếng Anh suốt từ 2002 đến nay” -> dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

2. Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect progressive)

Sau khi hiểu rõ về cách dùng, bạn cần học và ghi nhớ công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để có thể vận dụng một cách chính xác và thành thạo. Tương tự như các thì khác trong Tiếng Anh, Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được dùng ở 3 thể khẩng định, phủ định và nghi vấn.

Công thức cụ thể như sau:

2.1. Khẳng định

S + have/has + been + V-ing (+O)

Ví dụ:

  • We have been waiting our parents here for nearly three hours. (Chúng tôi đã chờ bố mẹ ở đây trong gần 3 tiếng.)
  • She has been talking to her classmate for one hour. (Cô ấy đã nói chuyện với bạn mình trong 1 tiếng.)

2.2. Phủ định

S + have/ has + not + been + V-ing

Ví dụ:

  • Mark hasn’t been feeling well recently. (Mark cảm thấy không khỏe gần đây.)
  • I haven’t been meeting him for a long time. (Tôi đã không gặp anh ấy trong thời gian dài.)

2.3. Nghi vấn

(Wh-) + have/ has + S + been + V-ing?

Ví dụ:

  • How long has he been working in a football club? (Anh ấy đã làm việc trong câu lạc bộ bóng đá được bao lâu rồi?)
  • He’s out of breath. Has he been running? (Anh ấy hết hơi. Anh ấy đã chạy à?)

Cách trả lời câu hỏi Yes/No thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

– Yes, S + have/has been.

– No, S + have/has not been.

Lưu ý: Có một số động từ không đi với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Đó là các động từ biểu thị hành động chỉ xảy ra tại một thời điểm và không thể kéo dài.

Ví dụ: start (bắt đầu), stop (ngừng lại).

Đúng: My friend has stopped playing volleyball since 3 pm. (Bạn tôi đã dừng chơi bóng chuyền từ lúc 3 giờ.)

Sai: My friend has stopping playing volleyball since 3 pm.

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các dấu hiệu nhận biết đặc trưng sẽ giúp bạn nhận biết khi nào nên dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dễ hơn. Tuy nhiên với cách sử dụng khá phức tạp của thì này thì IELTS Top1Learn khuyên bạn nên xét thêm cả mục đích sử dụng trong ngữ cảnh (context) để chia chính xác nhất nhé!

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hãy dựa vào các từ/cụm từ chỉ thời gian

Dưới đây là các dấu hiện nhận biết present perfect continuous và ví dụ cụ thể.

Since + mốc thời gian

Ví dụ: All countries in the world has been participating in the fight against the covid-19 pandemic since 2020. (Các nước trên toàn thế giới đã tham gia chiến đấu chống lại dịch COVID-19 từ năm 2020.)

Lưu ý: Nếu sau ‘since’ là một mệnh đề, động từ của mệnh đề ấy cần được chia ở thì quá khứ đơn.

For + khoảng thời gian

Ví dụ: Mr Parker has been taking photos for elderly people for 20 years. (Ông Parker đã chụp ảnh cho người già đã 20 năm rồi.)

Until now / Up to now / So far

Ví dụ: Up until now, One Direction has been releasing over 20 albums. (Tính đến nay, One Direction đã phát hành được hơn 20 album.)

Over the past/in the last + số + years

Ví dụ: Over the past 4 years, the organization has been finding solutions to human trafficking. (Trong 4 năm qua, tổ chức này đã cố gắng tìm ra giải pháp cho nạn buôn người.)

Recently / In recent years / Lately

Ví dụ: In recent years, the Covid-19 pandemic has been spreading across the world. (Trong mấy năm gần đây, dịch Covid-19 đã lan ra toàn thế giới.)

Already

Ví dụ: The class has already been discussing solutions for this problem for 30 minutes. (Cả lớp đã thảo luận giải pháp cho vấn đề này trong 30 phút rồi.)

All day/week/night/month (long)

Ví dụ: I have been making IELTS study plan all night long. (Tôi đã lên kế hoạch học IELTS suốt buổi tối.)

Round-the-clock/Non-stop

Ví dụ: The doctors and nurses have been working non-stop to take care of Covid-19 patients. (Các bác sĩ và y tá đã làm việc không ngừng nghỉ để chăm sóc bệnh nhân Covid-19.)

For the whole + day/night/week/month/year

Ví dụ: Rose has been sitting in front of her laptop for the whole day. (Rose đã ngồi trước máy tính cả ngày.)

4. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Việc sử dụng thì hiện tại hoàn thành hay hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh ý nào phụ thuộc vào ý đồ của người nói/viết là chủ yếu. Nhưng sẽ rất tốt nếu bạn nắm được và sử dụng chính xác thì nào cho mục đích nói nào, điều đó thể hiện bạn vững kiến thức và thành thạo tiếng Anh.

Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn có cách dùng khác nhau

Phân biệt 2 hiện tại hoàn thành – hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ dễ hơn với chỉ dẫn dưới đây.

Điểm giống nhau:

Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả các hành động bắt đầu ở quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai (hoặc mới kết thúc gần đây).

Những điểm khác nhau:

Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng

Nhấn mạnh vào kết quả của 1 sự việc/hành động được nói đến trong câu.

Ví dụ: I have read this book. (Tôi đã đọc xong cuốn sách này rồi.)

-> Tôi dùng thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh rằng việc đọc sách đã hoàn thành rồi..

Nhấn mạnh vào sự liên tục của hành động, thời gian mà hành động đó đã diễn ra (thường đi kèm với cụm từ chỉ thời gian).

Ví dụ: I have been reading this book for 3 hours. (Tôi đã đọc cuốn sách này trong suốt 3 tiếng đồng hồ)

-> Tôi dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh vào thời gian 3 tiếng đọc sách liên tục còn không rõ đã hoàn thành hay chưa.

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để miêu tả các trải nghiệm

Đúng: This is the first time I have traveled abroad. (Đây là lần đầu tiên tôi du lịch nước ngoài.)

Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về trải nghiệm

Sai: This is the first time I having been traveling abroad. (Đây là lần đầu tiên tôi đâng du lịch nước ngoài.)

Cấu trúc

have/has + Vp2

have/has + been + V-ing

Dấu hiệu nhận biết đặc trưng

(Các từ được liệt kê có thể xuất hiện ở cả 2 thì nhưng đặc trưng hơn ở 1 thì)

Ever, never, before, yet, just, already, recently

All day, all week, since, for, for long time, almost every day, this week, in the past week, in recent years, up until now, and so far

Trên thực tế thì bài tập hay bài kiểm tra ra yêu cầu phân biệt cụ thể 2 thì này không phổ biến vì sự khác nhau của chúng sẽ rõ rệt trong các tình huống sự dụng cụ thể hơn câu đơn lẻ.

5. Bài tập ứng dụng

Bài 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi

1. It’s raining. The rain started half an hour ago.

→ It ………………………………. for half an hour.

2. They are waiting for the train. They started waiting 30 minutes ago.

→ They ……………………………………for 30 minutes.

3. She is learning German. She started classes in August.

→ She ………………………………………..since August.

4. Jack is working in a hospital. He started working there on 20 November.

→ Jack …………………………………. since 20 November.

5. Our friends always spend their holidays in Thailand. They started going there years ago.

→ ……………………………………………… for years.

Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ trong ngoặc kép.

1. Timmy started reading a book three hours ago. He is still reading it and now he is on page 40.

→ He ………………… for three hours. (read)

→ He …………………. 40 pages so far. (read)

2. Monica is from Singapore. She is traveling around the world at the moment. She began her trip six months ago.

→ She ……………… for six months. (travel)

→ ………………………. nine countries so far. (visit)

3. Peter is a football player. He began playing football when he was nine years old. This year he won the national championship again for the third time.

→ ………………………. the national championship third times. (win)

→ ………………………….. since he was nine. (play)

4. When they left university, Jennie and Rose started making films together. They still make films until present.

→ They ………………………… films since they left university. (make)

→ ………………………………… fourth films since they left university. (make)

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

1. Where have you been? …………….. (you/play) volleyball?

2. Look! ……………………. (someone / destroy) that car.

3. You look exhausted. ……………. (you work) really hard?

4. ‘……………………. (you / ever / work) in a museum?’ ‘No, never.’

5. ‘Lisa is away on holiday.’ ‘Is she? Where ……………. (she/go)?’

6. My sister is a famous actress. ……………….. (she/ appear) in several films.

7. ‘Sorry I’m late. The traffic is horrible.’ ‘That’s all right. ……………. (I/not/ wait) long.’

8. ‘Is it still raining?’ ‘No, ………….. (it /stop).’

9. …………….. (I/lose) my purse. …………. (you/see) it anywhere?

10. …………….. (I/not/finish) the book yet. It’s very interesting.

11. ………………. (I/read) the novel you lent me, so you can have it back now.

12. This is a very old bike ………………. (I/ have) it since I was a kid.

Bài tập 4: Chia các động từ sau đây sang thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

1. I (try) to learn English for years.

2. I (wait) for two hours, but she (not come ) yet.

3. She (read) all the works of Dickens. How many have you (read)?

4. I (wait) hear nearly half an hour for my girlfriend Joana; Do you think she (forget) to come?

5. Mary (rest) in the garden all day because she (be) ill.

6. Although john (study) at the university for five years he (not get) his degree yet.

7. Jack (go) to Switzerland for a holiday; I never (be) there.

8. We (live) for the last five months, and just ( decide) to move.

9. You already (drink) 3 cups of tea since I (sit) here.

10. That book (lie) on the table for weeks. You (not read) it yet?

Bài tập 5: Đọc những tình huống sau và hoàn thành câu

1. It’s raining.The rain started two hours ago.

= > It’s been raining for two hours.

2. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes.

= > We ….. for 20 minutes.

3. I’m learning Spanish. I started classes in December.

= > I ….. since December.

4. Mary is working in London. She started working there on 18 January.

= > ……. since 18 January.

5. Our friends always spend their holidays in Italy.

= > They started goingthere years ago. ……. for years.

Đáp án:

Bài 1:

1. has been raining

2. have been waiting

3. has been learning German

4. has been working in a hospital

5. Our friends have been spending

Bài 2:

1. He has been reading a book. / He has read

2. She has been traveling / She has visited

3. Peter has won / Peter has been playing football

4. They have been making / They have made

Bài 3:

1. Have you been playing

2. Someone has destroyed

3. Have you been working

4. Have you ever work

5. has she gone

6. She has appeared

7. I haven’t been waiting

8. it has stopped

9. I have lost / Have you seen

10. I haven’t finished

11. I have read

12. I have had

Bài 4:

1. have been trying/ have not succeeded

2. have been waiting / hasn’t come

3. has read /have you read

4. have been waiting / has forgot

5. has been resting / has been

6. has been studying / has not got

7. has gone / has never been

8. have been living / have just decided

9. have already drunk / have been sitting.

10. has been lying / haven’t you read

Bài 5:

2. have been waiting

3. have been learning Spanish

4. she has been working there

5. they’ve been going there

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu các bạn nắm vững định nghĩa, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì này. Hãy đọc kỹ các chú ý ở trong bài để tránh sai sót khi gặp các trường hợp ngoại lệ bạn nhé.

Hy vọng rằng bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn nắm chắc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong lòng bàn tay và sử dụng nó chính xác trong các ngữ cảnh khác nhau.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các chủ điểm ngữ pháp IELTS. Chúc các bạn thành công!

[bsa_pro_ad_space id=2]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

Top1Vietnam - Top1Index - Top1List - Top1Brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart