[bsa_pro_ad_space id=5]

[bsa_pro_ad_space id=5]

[👨‍🎓🇻🇳] Prensent Perfect Tense – Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Prensent Perfect Tense – Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Prensent Perfect Tense - Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

A. Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại, dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không cụ thể về thời gian diễn ra nói. 

B. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn là sự kết hợp giữa thì hiện tại và thì hoàn thành dùng để diễn tả những sự kiện trong quá khứ có tác động tới hiện tại. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

Thể khẳng định: S + have/has + past participle

Ví dụ: I have tried sushi before.
Tôi từng thử sushi trước đây

Thể phủ định: S + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + past participle

Ví dụ: I have not tried sushi before.
Tôi chưa từng ăn sushi trước đây.

Thể nghi vấn: Have/Has + subject + past participle?

Ví dụ: Have you tried sushi before?
Bạn đã từng ăn sushi trước đây chưa?

Prensent Perfect Tense - Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

C. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

1. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những thứ bạn đã hoàn thành trong cuộc sống.
Ví dụ: I’ve been to England.
Tôi từng ở Anh.
She has never studied Japanese.
Có ấy chưa bao giờ học tiếng Nhật

2. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả số lần bạn hoàn thành việc gì đó
Ví dụ: I’ve been to Paris three times.
Tôi từng đến Paris 3 lần.
How many times have you tried to call her?
Bạn đã gọi cô ấy bao nhiêu lần rồi?

3. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành gần đây mà kết quả còn liên quan đến hiện tại.
Ví dụ: I have some bad news. I’ve lost my job.
Tôi có vài tin xấu. Tôi đã mất việc rồi.
I can’t play football tonight – I’ve hurt my leg.
Tôi không thể đá bóng tối nay – Chân tôi đang đau quá.

4. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả tình huống xảy ra ở quá khứ và vấn đúng ở hiện tại.
Ví dụ: I’ve known James for 4 or 5 years.
Tôi biết James 4 hay 5 năm rồi.
She’s been the director of that company since 2007.
Cô ấy làm giám đốc công ty từ 2007.

5. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hay tình huống chưa hoàn thành.
Ví dụ: I’ve known Julie for ten years. (I met her ten years ago and I still know her)
Tôi biết Julie 10 năm rồi. (Tôi gặp cô ấy vào 10 năm trước và tôi vẫn biết cô ấy cho tới hiện tại)
We have lived here since 2004.
Chúng tôi sống ở đây từ 2004.

6. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả kết quả ở hiện tại 
Ví dụ: I’ve lost my keys.
Tôi đánh mất chìa khóa rồi.
John has missed the bus, so he’ll be late.
John bỏ lỡ xe buýt, nên anh ấy sẽ bị trễ.

D. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Sử dụng các trạng từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành: 
Just
Already
Yet
For
Since
Never
Ever
Still

1. Just: đề cập đến các sự kiện xảy ra gần đây
Ví dụ:
Are you hungry? – No, I’ve just had dinner.
Anh có đói không? – Không, anh vừa mới ăn tối xong.
Is Tom here? – No, I’m afraid he’s just gone out.
Tom có ở đây không? – Không, tôi ngại rằng anh ấy vừa ra ngoài.

2. Already: hành đồng vừa xảy ra tại thời điểm không cụ thể trước đó. Nó gợi ý rằng không cần thiết cho sự lặp lại.
Trạng từ này có thể đứng trước động từ chính (past participle) hoặc ở cuối câu.
Ví dụ: 
What time does the film start? – It has already started.
What time does the film start? – It has started already.
Phim bắt đầu chiếu lúc mấy giờ? – Nó đã bắt đầu rồi.

3. Yet: đề cập đến sự kiện xẩy ra cho tới nay
Ví dụ: 
He hasn’t arrived yet.
Anh ấy vẫn chưa đến
Have you eaten the apples yet?
Bạn đã ăn táo chưa?

4. For: nói về khoảng thời gian. Không cần thiết phải nhắc đến chính xác số lượng, nhưng cần đề cập đến một khoảng thời gian.
Ví dụ:
He has lived in Paris for a long time.
Anh ấy sống ở Paris trong khoảng thời gian dài
We’re going to New York for the weekend.
Chúng tôi đến NY trong khoảng cuối tuần.

5. Since: đề cập đến điểm thời gian cụ thể
Ví dụ:
I have lived here since 2010.
Tôi sống ở đây từ 2010.
I have been walking since 5 p.m.
Tôi đã đi bộ từ 5h chiều

6. Ever/Never: diễn tả ý tưởng về thời gian không xác định trước đó. Thường đặt trước động từ chính (past participle)
Ví dụ:
He has never been abroad.
Anh ấy chưa từng ra nước ngoiaf.
Have you ever been to Europe?
Bạn đã từng đến châu Âu chưa?

E. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành

Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

1. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.

2. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.

3. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).

4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.

5. ………They (pay)…….. money for your mother?

6. Someone (take)………………. my bicycle.

7. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.

8. ………You ever (eat)………….. Sushi?

9. She (not/come)…………… here for a long time.

10. I (work…………..) here for three years.

11. ………… You ever …………..(be) to New York?

12. You (not/do) ………….your project yet, I suppose.

13. I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.

14. I ………..just (decide)……… to start working next week.

15. He (be)…………. at his computer for seven hours.

16. She (not/have) ……………any fun a long time.

17. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

18. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.

19. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.

20. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.

21. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.

22. How long…….. (you/know)………. each other?

23. ……….(You/ take)………… many photographs?

24. (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?

25. He (live) ………….here all his life..

26. Is this the second time he (lose)……………. his job?

27. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.

28. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.

29. She (write)………….. three poems about her fatherland.

30. We (finish) ……………………three English courses.

Bài tập 2: Chia các động từ trong ngoặc ra thì quá khứ đơn hoặc hiện tại tiếp diễn

1) We (studied)……………a very hard lesson the day before yesterday……………………….

2) We (have studied)…………………………………………almost every lesson in this book so far……………..

3) We (have never watched)……………………..that television program………………………

4) We (watched)…………………an interesting program on television last night……………

5) My wife and I………………………………….(had travelled) by air many times in the past

6) My wife and I (travelled)……………………………. to Mexico by air last summer

7) I (have read)………………that novel by Hemingway sevaral times before.

8) I (read)…………………….that novel again during my last vacation.

9) I (had)…………………….a little trouble with my car last week.

10) However, I (have)……………………. no trouble with my car since then.

11) I (have ) ………………..this toy since my birthday.

12) We (live )………………….in HN for ten years now and like it a lot.

13) The last time I (go) ……………………to HN was in May

14) When my parents were on holiday I ( stay)……………… with my aunt for a week

15) I (not see ) my son for ages .He (not visit ) ……………………..me since May

16) Tom ( be) …………….to HN twice .He loves it very much

17) My sister (work ) ……………………for an enterprise for two years .That was after college

18) I (move)……………… to HN in 2001 .I (be ) ………….there a long time now

19) It was so cold today that I (wear)…………… a sweater at school

20) So far this month there (be )……………………. three robberies in this street

21) When I was young I (meet )…………..him three times

22) In the past few years ,it (become )………….. more and more difficult to get into university

23) I (feel )………………better since I ( live) ……………….here

24) Since I (be ) ……………………in this city I ( not see)…………… him
 

[bsa_pro_ad_space id=2]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

Top1Vietnam - Top1Index - Top1List - Top1Brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart