[bsa_pro_ad_space id=5]

[bsa_pro_ad_space id=5]

[👨‍🎓🇻🇳] Cách phân biệt cấu trúc since và for

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ gây nhầm lẫn khi nói, kể cả khi viết. Ví dụ như since và for là hai giới từ thường được sử dụng nhiều trong các thì hoàn thành, quá khứ đơn. Hai từ có thể dùng để diễn tả khoảng thời gian, mốc thời gian và dùng trong những trường hợp khác nhau. Sau đây là cách phân biệt cấu trúc since và for chuẩn nhất.

Cách dùng since

Since có nghĩa là khi, từ khi, kể từ khi

Cấu trức: Since + mốc thời gian

Since là giới từ dùng để chỉ mốc thời gian sự việc, hành động bắt đầu diễn ra. Nó chỉ một mốc thời gian. Thường thì since trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng when và hầu như được dùng nhiều trong các thì hoàn thành.

Ví dụ: since June, since 2000, since 7 a.m…

I have lived in Ha Noi since 2000

He has not met her since July

Since + lunchtime, dinner time…
Since + May, March, July…
Since + Monday, Tuesday,…
Since 10th June…
Since 9 o’clock

  • Since dùng trong thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ: They haven’t eaten anything since last night (Họ chẳng ăn gì từ tối hôm qua)

  • Since dùng ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I have been studying English since May

  • Since dùng ở thì quá khứ hoàn thành

He had worked there since he was 25 years-old

  • Since dùng ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

I had been sitting here since he went out

(Tôi đã ngồi đây từ khi anh ấy ra ngoài)

  • Since được dùng ở thì quá khứ đơn

Ví dụ: I have been playing piano since I was 10

Since there: Kể từ đó

Ví dụ: Since there, Hoa and Nam have naver met together again (Kể từ đó, Hoa và Nam không bao giờ gặp nhau nữa)

Cách dùng for

For có nghĩa là trong, khoản.

Cấu trúc: For + khoảng thời gian

  • For dùng để chỉ một khoảng thời gian mà hành động, sự việc đó diễn ra, kéo dài trong khoảng thời gian đó. Giới từ for có thể được dùng trong tất cả cho các thì và trả lời cho câu hỏi How long…

Ví dụ: for a long time, for 10 years, for 5 days, for 3 months…

They lived there for 10 years

For + 2 hours, 2 months, 5 days, 3 hours, 10 minutes, 5 years, 2 weeks, ages, a long time…

  • Dùng for ở thì hiện tại đơn: He goes to school by bus for 2 weeks
  • Dùng for ở thì hiện tại tiếp diễn: I am cooking dinner for 30 minutes
  • Dùng for ở hiện tại hoàn thành: She has just slept for 1 hour
  • Dùng for ở hiện tại hoàn thành tiếp diễn: I have been living in HCMC for 10 years
  • Dùng for ở thì tương lai: My parents will go to Dalat for 3 days

Trên đây là cấu trúc since và for cũng như cách dùng hai giới từ này. Bạn hãy học thuộc và áp dụng khi đi thi cũng như khi giao tiếp nhé. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả và truy cập Reviewchiase để tham khảo nhiều bài học hay hơn nữa.

[bsa_pro_ad_space id=2]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

Top1Vietnam - Top1Index - Top1List - Top1Brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart