[bsa_pro_ad_space id=5]

[bsa_pro_ad_space id=5]

[👨‍🎓🇻🇳] Cách phân biệt a, an, the tránh nhầm lẫn

A, an, the là những mạo từ quen thuộc trong tiếng Anh. Sau đây, Reviewchiase xin chia sẻ cách phân biệt a, an, the ngắn gọn, dễ hiểu nhất.

Mạo từ a và an

  • Mạo từ a, an đều có nghĩa là “một”, được dùng trước danh từ đếm được và hầu như có cách dùng gần giống nhau. Tuy vậy, chúng ta có thể phân biệt cách dùng của a và an như sau.

Cách dùng an

An được dùng trước các từ được phát âm bằng nguyên âm a, o, u, i, e. Ví dụ an apple, an orange, an umbrella.

Dùng tước từ “h” câm. Ví dụ an hour (một tiếng)

Các từ bằng chữ viết tắt an S.O.S/an M.P

Cách dùng a

  • Ta dùng a trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm

Ví dụ: a cat, a mouse, a dog, a book, a house, a year…

  • Mạo từ a, an dùng để nhắc đến danh từ không đặc biệt lắm. Ví dụ I would like a cup of coffee

Khi giới thiệu lần đầu, chúng ta có thể dùng a, an. Sau khi giới thiệu, bạn có thể dùng “the” nếu muốn nhắc đến danh từ đó.

Ví dụ: I have a cat and dog. The cat is called Ju, and the dog is called Ro. (Tôi có một con mèo và một con chó. Tên của mèo là Ju và tên của chú chó là Ro)

  • Trước danh từ bằng uni, eu, chúng ta dùng a. Ví dụ a eulogy, a union, a university
  • Dùng trong một số thành ngữ như a dozen, a couple, a great deal of, a lot of…
  • Dùng trước số đếm nhất định như hàng trăm, hàng ngàn. Ví dụ a/one hundred, a/one thousand
  • Dùng trước half. Ví dụ a half-share, a half-holiday, a half kilo, a half…
  • Dùng trong phân số như a/one third, a/one fifth, a quarter…
  • Dùng trong thành ngữ chỉ tốc độ, giá cả như 4 times a day, a kilometer, an hour, a dollar…
Cách phân biệt a, an, the trong tiếng Anh

Cách dùng The

  • “The” là mạo từ được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, tính chất, vị trí đã được đề cập trước đó. Ví dụ:

The woman next to my house is my girlfriend (Người hụ nữ cạnh nhà tôi là bạn gái tôi – người phụ nữ này cả người nghe và người nói đều biết)

  • Ta dùng “the” đối với danh từ không đếm được cụ thể, không nói chung chung.

Ví dụ: Chili is very hot (Ớt rất cay – các loại ớt nói chung)

Ta nên dùng The trước:

  • Tên các biển, vịnh, sông ngoài, đại dương: The Grreat Lakes, The Atlantic Ocean, The Red Sea
  • Trước tên núi: The Rocky Mountains
  • Trước tên các vật thể vũ rụ: The Sun, The Earth
  • The colleges/school/Universities + of + danh từ riêng
  • Dùng “the” khi nói về vật, việc mà cả người nghe và người nói đều biết
  • Dùng the để nói về địa điểm, vật thể duy nhất, đặc biệt. Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris; The Earth revolves around the Sun (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)
  • The dùng đứng trước danh từ chỉ thứ tự như First, Second, only. Ví dụ the first day, the best time, the only way, the second week…
  • The + danh từ số ít (động vật hoặc đồ vật). Ví dụ: The shark is very dangerous (Cá mập rất nguy hiểm)
  • Dùng “the” cho nhóm người. Ví dụ: The old, the rich, the poor.
  • The + tên họ. Ví dụ The Smiths

Không dùng the trong các trường hợp sau

  • Không dùn the cho bữa ăn như dinner, lunch, breakfast.
  • không dùng the trước các danh từ bed, home, court, jail, church, school, hospital, college, class, university khi chúng đi với các động từ, giới từ chỉ chuyển động khi đến đó với mục đích chính.

Ví dụ:

I go to school every day.

The teacher left the school for lunch

  • Không dùng the trước núi, hồ, chòm sao, hành tinh, các nước mở đầu bằng New hay tên các tiểu bang, thành phố, quận, huyện, danh từ trưu tượng,ngày lễ, Tết, các loại hình nhạc cụ…

Như vậy, chúng ta vừa chi ra cách phân biệt a, an, the trong tiếng Anh. Chúc bạn học tiếng Anh thật giời và nhớ truy cập Reviewchiase hàng ngày nhé.

[bsa_pro_ad_space id=2]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

Top1Vietnam - Top1Index - Top1List - Top1Brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart