[bsa_pro_ad_space id=5]

[bsa_pro_ad_space id=5]

[👨‍🎓🇻🇳] Cách dùng và bài tập trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh – Adverbs of Manner

Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of Manner) là nhóm trạng từ lớn nhất. Một trong số chúng được sử dụng là tính từ hoặc trạng từ. Trạng từ chỉ cách thức được hình thành bởi cách thêm "-ly" vào tính từ tương ứng.

Top1Learn - Cách dùng và bài tập trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh - Adverbs of Manner

A. Trạng từ chỉ cách thức là gì?

Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of Manner) là nhóm trạng từ lớn nhất. Một trong số chúng được sử dụng là tính từ hoặc trạng từ. Trạng từ chỉ cách thức được hình thành bởi cách thêm "-ly" vào tính từ tương ứng.

Một số ví dụ của trạng từ chỉ cách thức:

bad – badly
clear – clearly
rapid – rapidly
complete – completely
surprising – surprisingly

B. Quy tắc tạo trạng từ chỉ cách thức

1. Tính từ kết thúc bằng "-ic"

Khi tính từ kết thức bằng "-ic", ta thêm đuổi "al" trước đuôi ly.

Ví dụ:

drastic – drastically

frantic – frantically

specific – specifically

dramatic – dramatically

scientific – scientifically

enthusiastic – enthusiastically

2. Tính từ kết thúc bằng "-le"

Khi tính từ kết thúc bằng "-le" trước đó lf một phụ âm, ta thay "e" bằng "y

Ví dụ:

simple – simply

preferable – preferably

gentle – gently

reasonable – reasonably

terrible – terribly

3. Khi tính từ kết thúc bằng "-le" trước đó là một nguyên âm, ta thêm đuôi "ly" vào tính từ.

Ví dụ:

agile – agilely

sole – solely

Ngoại lệ: whole – wholly

4. Tính từ kết thúc bằng "-ll"

Khi tính từ kết thúc b ằng "-ll", ta chỉ cần them "-y" vào.

Ví dụ:

dull – dully

full – fully

shrill – shrilly

5. Tính từ kết thúc bằng "-ue"

Khi tính từ kết thúc bằng "-ue", ta bỏ "e" và thêm đuôi "ly"

Ví dụ: 

due – duly

true – truly

C. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức

1. Trạng từ chỉ cách thức thường bổ nghĩa cho động từ và nó có thể đứng ở các vị trí sau

Sau động từ và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ

Ví dụ:

She does not know how to write properly. 

(Cô ấy không biết cách viết đúng.)

2. Trước động từ, nếu tân ngữ dài hoặc muốn gây chú ý đến trạng từ

Ví dụ:

He slowly drive his newly bought car to her house.

(Anh ấy lái chiếc xe mới mua chậm rãi đến nhà cô ấy.)

3. Trước chủ ngữ

Ví dụ:

Slowly things began to improve.

Lưu ý: Một số trạng từ well, badly, hard, fast luôn nằm sau vị ngữ

Ví dụ:

He did the test well

[bsa_pro_ad_space id=2]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

Top1Vietnam - Top1Index - Top1List - Top1Brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart