[bsa_pro_ad_space id=5]

[bsa_pro_ad_space id=5]

[👨‍🎓🇻🇳] 14 quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh bạn cần nhớ

Trong nhiều bài thi tiếng Anh, chúng ta rất hay gặp các bài lựa chọn từ được đánh trọng âm tiếng Anh khác với từ còn lại. Khi giao tiếp, trọng âm tiếng Anh cũng đóng vai trò quan trọng để chúng ta nhận diện từ. Sau đây là 14 quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh bạn cần ghi nhớ.

Trọng âm tiếng Anh là gì?

Trọng âm tiếng Anh là những âm tiết trong từ được đọc to, nhấn mạnh hơn, đọc rõ hơn các âm tiết còn lại. Trọng âm giúp chúng ta phát âm từ, câu rõ ràng hơn. Khi tra từ điển, ta sẽ thấy trọng âm rơi vào âm tiết nào thì trước âm tiết đó sẽ được đánh dấu phẩy. Phần trọng âm trong tiếng Anh rất quan trọng vì nó giúp ta phát chuẩn xác từ, câu.

Tầm quan trọng của trọng âm trong tiếng Anh

Nắm được quy tắc trọng âm tiếng Anh rất có ý nghĩa khi học môn ngoại ngữ này.

Nó giúp bạn phát âm chuẩn

Khi nói, người bản xứ thường nhấn trọng âm một cách tự nhiên. Ngữ điệu của họ lên xuống trầm bổng nghe rất dẽ chịu. Nếu chưa học tiếng Anh, chắc chắn chúng ta khó nhận ra trọng âm của từ ở đâu. Tuy nhiên, nếu học và nắm rõ quy luật trọng âm trong tiếng Anh, bạn sẽ có thể nói chuẩn và tự nhiên như họ.

Trọng âm giúp chúng ta phân biệt từ

Trong tiếng Anh, chúng ta rất dễ gặp nhiều từ được viết giống nhau, phát âm như nhau nhưng nghĩa lại khác nhau. Để phân biệt, các từ đó có sự khác nhau về trọng âm. Vì thế, nếu biết quy tắc trọng âm, chúng ta có thể phân biệt được từ và ý nghĩa của chúng.

Quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh

Sau đây là những quy tắc quan trọng vè việc đánh trọng âm bạn cần ghi nhớ.

Danh từ

Danh từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

  • Table (n): /’teibl/
  • Garden (n): /’gɑ:dn/
  • Father /ˈfɑː.ðər/
  • Table /ˈteɪ.bəl/
  • Sister /ˈsɪs.tər/
  • Office /ˈɒf.ɪs/

Ngoại lệ: Một số từ có thể không theo quy tắc này. Ví dụ như hotel, advice, machine, mistake… có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Tính từ

Tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

  • Clever (adj): /’klevə/
  • Happy: /’hæpi/
  • Busy: /’bizi/
  • Careful: /’keəful/
  • Lucky: /’lʌki/
  • Healthy: /’helθi/

Một số trường hợp ngoại lệ: amazed /əˈmeɪzd/, alone /əˈləʊn/, concise /kən’sais/…

Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

  • Familiar /fəˈmɪl.i.ər/
  • Considerate /kənˈsɪd.ər.ət/
Đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh chính xác

Động từ và giới từ hai âm tiết

Khi một động từ hoặc một giới từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

  • Aside: [ə’said]
  • Between: [bi’twi:n]
  • Prepare: [pri’peə]
  • Begin /bɪˈɡɪn/
  • Forgive /fəˈɡɪv/
  • Invite /ɪnˈvaɪt/
  • Agree /əˈɡriː/

Tuy nhiên, chúng ta vẫn gặp một số trường hợp ngoại lệ như:

  • Answer /ˈɑːn.sər/
  • Enter /ˈen.tər/,
  • Happen /ˈhæp.ən/
  • Offer /ˈɒf.ər/
  • Open /ˈəʊ.pən/
  • Visit /ˈvɪz.ɪt/

Từ vừa làm danh từ, vừa làm động từ

Một vài từ trong tiếng Anh vừa có thể làm danh từ, vừa có thể làm động từ. Khi đó, trọng âm của danh từ thường là rơi vào âm tiết đầu, trọng âm của động từ thường rơi vào âm tiết thứ hai. Nếu không để ý, bạn có thể bị nhầm lẫn.

Ví dụ:

  • Present (n): món quà (trọng âm rơi vào âm tiết đầu)
  • Present (v): đưa ra, bày tỏ… (trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai)
  • Export (v): xuất khẩu (trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai)
  • Export (n): hoạt động xuất khẩu (trọng âm rơi vào âm tiết đầu)
  • Suspect (n): kẻ bị tình nghi (trọng âm rơi vào âm tiết đầu)
  • Suspect (v): Nghi ngờ (trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai)

Từ có 3 âm tiết kết thức bằng “ly” và “er

Từ có 3 âm tiết kết thức bằng “ly” và “er” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Ví dụ:

  • Orderly: /’ɔ:dəli/
  • Quietly: /kwiətli/
  • Carefully: /’keəfuli/
  • Manger: /’meindʒə/
  • Hamburger: /’hæmbə:gə/

Từ kết thúc bằng “ic,” “sion” và “tion”

Từ kết thức bằng từ “ic,” “sion” và “tion”, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai tính từ âm tiết cuối.

Ví dụ:

  • Creation: [kri:’ei∫n]
  • Invitation: [,invi’tei∫n]
  • Commission: [kə’mi∫n]
  • Photographic: [,foutə’græfik]

Một số trường hợp ngoại lệ: Lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, Arabic /ˈær.ə.bɪk/

Từ kết thức bằng “cy,” “ty,” “phy,” “gy” và “al”

Từ kết thức bằng “cy,” “ty,” “phy,” “gy” và “al”, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ âm tiết cuối.

  • Democracy /di’mɔkrəsi/
  • Photography /fə’tɔgrəfi/
  • Logical /’lɔdʒikəl/
  • Commodity /kə’mɔditi/
  • Psychology /sai’kɔlədʒi/
  • Pharmacy /’fɑ:məsi/
Quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh

Từ kết thúc bằng sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Từ kết thúc bằng sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self, trọng âm rơi vào các âm tiết đó.

Ví dụ:

  • Event /ɪˈvent/
  • Contract /kənˈtrækt/
  • Protest /prəˈtest/
  • Persist /pəˈsɪst/
  • Maintain /meɪnˈteɪn/
  • Herself /hɜːˈself/
  • Occur /əˈkɜːr/

Các từ kết thúc bằng how, what, where

Các từ kết thúc bằng các đuôi how, what, where… thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:

  • Anywhere/ˈen.i.weər/
  • Somehow /ˈsʌm.haʊ/
  • Somewhere/ˈsʌm.weər/

Danh từ ghép

Hầu hết các danh từ ghép (được ghép bởi hai từ hoặc nhiều từ độc lập), trọng âm thường rơi vào danh từ đầu.

Ví dụ:

  • Football /’futbɔ:l/
  • Keyboard /’ki:bɔ:d/
  • Cupcake /’kʌp,keik/
  • Doorman /ˈdɔːrmən/
  • Typewriter /ˈtaɪpraɪtər/
  • Greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/

Tính từ và động từ ghép

Hầu hết tính từ và động từ ghép đều có trọng âm rơi vào từ thứ hai.

Ví dụ

  • Understand /,ʌndə’stud/
  • Old-fashioned /ould ‘fæ∫n/
  • Become /bɪˈkʌm/
  • Overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/

Từ có hai âm tiết bắt đầu bằng A

Từ có hai âm tiết bắt đầu bằng A, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ví dụ:

  • About /əˈbaʊt/
  • Above /əˈbʌv/
  • Again /əˈɡen/
  • Alone /əˈləʊn/
  • Away /ə’wei/
  • Alike /əˈlaɪk/
  • Ago /əˈɡəʊ/

Các từ tận cùng bằng ee, ese, ade, eet, oo, oon, ette, ain

Các từ tận cùng bằng ee, ese, ade, eet, oo, oon, ette, ain, ever, self, mental, aire, isque, esque, trọng âm rơi vào các đuôi này.

Ví dụ:

  • Lemonade /ˌlem.əˈneɪd/
  • Chinese /tʃaɪˈniːz/,
  • Pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/
  • Kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/
  • Typhoon /taɪˈfuːn/
  • Whenever /wenˈev.ər/
  • Environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/

Trường hợp ngoại lệ có coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,…

Trọng âm ở các từ chỉ số lượng

Từ chỉ số lượng kết thức bằng “teen”, trọng âm nhấn vào đuôi này. Còn từ chỉ số lượng kết thúc bằng “y”, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Ví dụ:

  • Thirteen /θɜːˈtiːn/
  • Fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
  • Twenty /ˈtwen.ti/
  • Thirty /ˈθɜː.ti/

Trên đây là 14 quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh. Bạn hãy chia sẻ bài viết để nhiều người cùng tham khảo và truy cập Reviewchiase nhé.

[bsa_pro_ad_space id=2]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

Top1Vietnam - Top1Index - Top1List - Top1Brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart